Người Độc Long
Tên khác: Trung, Dulong, Derung |
---|
 Người Độc Long (bên phải) cùng với người Oreqen (trái) và Người Nga (giữa) trong một tấm biển tại Trung Quốc |
Tổng số dân |
---|
7.000 (ước tính) |
Khu vực có số dân đáng kể |
---|
Trung Quốc: Vân Nam |
Ngôn ngữ |
---|
Tiếng Độc Long |
Tôn giáo |
---|
Thuyết vật linh, Thiên Chúa giáo, Phật giáo |
Sắc tộc có liên quan |
---|
Nộ |
người Độc Long (hay Drung hoặc Dulong) (Giản thể: 独龙族, Phồn thể: 獨龍族, Bính âm: Dúlóngzú; endonym: tɯɹɯŋ) là một trong 56 dân tộc được công nhận chính thức tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Dân số của dân tộc này có khoảng 6.000 tại Châu tự trị dân tộc Lật Túc Nộ Giang ở tỉnh Vân Nam, tại thung lũng Độc Long. 600 người khác sinh sống phía đông thung lũng Độc Long, sống tại các vùng đồi núi phía trên Nộ Giang (Sông Salween)ở phía bắc Cống Sơn.
Người Độc Long nói tiếng Độc Long, một ngôn ngữ thuộc Ngữ hệ Hán-Tạng. Ngôn ngữ của họ không có chữ viết. Mặc dù một số người Độc Long đã cải sang Thiên Chúa giáo, phần lớn dân tộc này vẫn tin vào tín ngưỡng thuyết vật linh của mình, cho rằng tất cả mọi sự vật đều có linh hồn.
- [1] Last tattooed women of the Dulong people (China News Wrap, English)
- [2] Last tattooed women of the Dulong people (Original Chinese article, with larger number of photographs)
- The Drung ethnic minority (Chinese government site)
- Asia harvest ethnic profile
- Sūn Hóngkāi 孙宏开: Dúlóngyǔ jiǎnzhì 独龙语简志 (Introduction to the Derung language; Běijīng 北京, Mínzú chūbǎnshè 民族出版社 1982).
- http://www.time.com/time/magazine/article/0,9171,1079533,00.html Time magazine article on the Dulong people, 2005
Các nhóm sắc tộc tại Trung Quốc theo phân loại của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa |
---|
|
A Xương • Bạch • Bảo An • Blang (Bố Lãng) • Bố Y • Kachin (Cảnh Pha) • Cao Sơn • Hà Nhì (Cáp Nê) • Tráng • Jino (Cơ Nặc) • Dao • Lô Lô (Di) • Yugur (Dụ Cố) • Duy Ngô Nhĩ • Xa Daur (Đạt Oát Nhĩ) • Độc Long • Động • Đông Hương • Palaung (Đức Ngang) • Nanai (Hách Triết) • Hán • Miêu • Hồi • Kazakh (Cáp Tát Khắc) • Kirgiz (Kha Nhĩ Khắc Tư) • Khương • Kinh • Lhoba (Lạc Ba) La hủ (Lạp Hỗ) • Lật Túc (Lật Túc) • Lê • Mãn • Mao Nam • Monpa (Môn Ba) • Mông Cổ • Mulao (Mục Lão) • Naxi (Nạp Tây) • Nga (Nga La Tư) • Evenk (Ngạc Ôn Khắc) • Oroqen (Ngạc Luân Xuân) • Cờ lao (Ngật Lão) Va (Ngõa) • Nộ • Uzbek (Ô Tư Biệt Khắc) • Pumi (Phổ Mễ) • Salar (Tát Lạp) • Tạng • Thái • Tajik (Tháp Cát Khắc) • Tatar (Tháp Tháp Nhĩ) • Thổ • Thổ Gia • Thủy • Tích Bá • Triều Tiên
| | Không phân loại |
|